Các Thuật Ngữ Cá Độ Bóng Đá Tiếng Anh Phổ Biến Nhất Hiện Nay

Keobong xin được tổng hợp đến cho anh em bộ từ vựng thuật ngữ cá độ phổ biển nhất, cơ bản nhất được dịch từ ngôn ngữ tiếng Anh.

Trang chủ » Cẩm nang cá cược » Các Thuật Ngữ Cá Độ Bóng Đá Tiếng Anh Phổ Biến Nhất Hiện Nay

Thuật ngữ tiếng Anh trong cá cược là gì?

Thuật ngữ theo định nghĩa là những từ ngữ được xây dựng cho một chủ đề nào đó. Trong cá cược cũng thế. Vì bắt đầu từ phương Tây nên thuật ngữ cá độ bóng đá cũng có nguồn gốc tiếng Anh.

Hiện nay, những nhà cái uy tín trên thế giới đều hỗ trợ nhiều loại ngôn ngữ khác nhau. Nhưng ngôn ngữ chính vẫn là tiếng Anh. Vì sao lại như thể? Điều này có thể giải thích đơn giản rằng tiếng Anh giải thích đúng nghĩa ngữ của từ đó.

Thuật ngữ tiếng Anh trong cá cược là gì?

Thế nên, khi tìm hiểu về cá cược thì thuật ngữ cũng là một phần quan trọng mà người chơi phải biết. Hơn nữa, việc sử dụng tiếng Anh cũng giúp bạn hiểu rõ hơn về những thuật ngữ trong cá độ.

Thuật ngữ cá độ nhà cái Châu Âu

Có rất nhiều những thuật ngữ trong bộ môn cá độ nói chung. Tuy nhiên, chúng tôi sẽ giới thiệu đến cho các bạn những từ ngữ thông dụng và sử dụng thường xuyên nhất.

Nắm được ngữ nghĩa của những từ ngữ này, bạn có thể thoải mái tham gia cá cược ở những website nước ngoài.

Thuật ngữ cá độ nhà cái Châu Âu
  1. Bet slip: có thể hiểu là phiếu cược.
  2. Accumulator: là cược xiên/xâu hay cược dồn. Đây là một loại cược cực kỳ phổ biến cho người “nghèo”.
  3. Wager: vừa mang nghĩa là động từ, vừa mang nghĩa là danh từ. Ý nghĩa của từ này cũng là cá cược. Wager thường được sử dụng trong casino là chủ yếu. 
  4. Bettor – Investor: là từ ngữ chỉ chung cho người chơi cá cược. Nhưng có một số trang lên kèo của nước ngoài cũng dùng chữ “Investor – nhà đầu tư” để nói đến những người cá cược.
  5. Bookmaker: có nghĩa là nhà cái. Nhiệm vụ của Bookmaker chính là lên kèo hoặc điều chỉnh kèo.
  6. Odds: mang nghĩa đơn giản chính là tỷ lệ kèo cược. Các bạn sẽ căn cứ chủ yếu vào tỷ lệ để quyết định nên cá cược hay không.
  7. Stake: là tiền đặt cược mà người chơi sẽ giao dịch với nhà cái. Nếu thua kèo cược thì bạn bị mất “stake”
  8. Profit: mang ý nghĩa lợi nhuận. Người chơi thắng cược thì lợi nhuận chính là tiền thắng cược của họ. 
  9. Handicap – Spreads: đều mang chung ý nghĩa là kèo chấp. Handicap dịch đúng nghĩa gốc sẽ là: “bất lợi” hoặc “kèo chấp”. Từ handicap thường được thấy ở các nhà cái lai Châu Âu và Châu Á. Trong khi spreads dùng đặc biệt cho các nhà cái Châu Âu.
  10. Top dog: có nghĩa là kèo trên (độ mạnh hơn). Thông thường, nhiều khả năng kèo trên sẽ có khả năng thắng cao hơn. Do đó, tỷ lệ kèo cược của họ (odds) thấp hơn. 
  11. Underdog: có nghĩa là kèo dưới (đội yếu hơn). Trong cá cược thì đội underdog là đội được chấp (+ handicap). Do yếu hơn nên tỷ lệ kèo cược của họ (odds) cũng sẽ cao hơn.
  12. Outright: có nghĩa là kết quả chung cuộc, kết quả cuối cùng. Thông thường, kèo 1×2 sẽ không tính thời gian hiệp phụ, còn outright tính kết quả cuối cùng của cả trận đấu.
  13. Half time result: có nghĩa là H1 trong đá bóng. Bạn đặt cược kết quả sau khi H1 của trận đấu kết thúc. Ở những bộ môn khác như bóng rổ hay khúc côn cầu. Thì 1st half, 2nd half, 3rd half, 4th half cũng có thể hiểu nghĩa là kết quả của hiệp thi đấu đó.
  14. Double result: có nghĩa là chọn 2 kết quả chính xác trong những kết quả mà nhà cái đưa ra. Ví dụ chọn đúng đội dành chiến thắng ở H1 và cả trận đấu thì được gọi là Double result.
  15. Running Ball: có thể hiểu nghĩa là kèo rung. Bạn đặt cược khi trận đấu đang diễn ra.

Thuật ngữ cá độ nhà cái Châu Á

Thuật ngữ cá độ nhà cái Châu Á

Bộ từ vựng dưới đây là những từ ngữ thường xuất hiện tại các nhà cái Châu Á.

  1. Over/Under: kèo tài xỉu.
  2. Win full: thắng đủ tiền.
  3. Lose full: thua đủ tiền.
  4. Win half: ăn nửa tiền.
  5. Lose half: thua nửa tiền.
  6. HT (Half time) betting: cược kết quả H1 của trận đấu.
  7. FT (Fulltime) betting: cược kết quả của cả trận đấu.
  8. ET (Extra time) betting: cược kết quả của hiệp thi đấu phụ.
  9. Correct Score: đặt cược chính xác tỷ số trận đấu.
  10. Odd/Even: cược tổng số bàn thắng của trận đấu là số chẵn hay lẻ.

Bài viết vừa rồi đã cung cấp những thuật ngữ cá độ bằng tiếng Anh phổ biến ở nhà cái Châu Á, Châu Âu. Hy vọng với bộ cẩm nang thuật ngữ này anh em có thể tự tin khi tham gia cá cược bằng ngôn ngữ tiếng Anh. Keobong xin chúc anh em luôn gặp nhiều may mắn với bộ môn cá cược.